Hiểu rõ foam là gì sẽ giúp bạn biết thêm một loại chất liệu mới, có tính ứng dụng cao, giúp cuộc sống thêm tiện nghi và thoải mái hơn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cơ bản và cần thiết nhất về foam, giúp bạn giải tỏa những băn khoăn cũng như có những đánh giá khách quan về chất liệu này.
Nội dung chính
Foam là gì? Foam có ưu, nhược điểm ra sao?
Foam là gì? Foam đã được phát hiện từ lâu, tuy nhiên chất liệu này chỉ mới được sử dụng nhiều từ những năm đầu thế kỷ XX. Foam còn được gọi là mút hay bọt xốp, chúng được tạo nên bằng cách thu lấy bọt khí từ các chất lỏng hoặc chất rắn. Foam có trọng lượng khá nhẹ, tỷ trọng thấp, có khả năng cách nhiệt hiệu quả.
Cấu tạo của foam
Chất liệu foam có cấu trúc và kích thước khá đa dạng. Tuy nhiên, hiện nay có hai loại cấu trúc foam được sử dụng phổ biến nhất là foam cấu trúc lỗ hổng và foam cấu trúc ô kín
- Foam có cấu trúc lỗ hổng: Các lỗ hổng được liên kết trực tiếp với nhau, tạo thành một mạng lưới chặt chẽ và cấu thành nên chất liệu foam
- Foam có cấu trúc ô kín: Thay vì sử dụng hệ thống các lỗ hổng thì cấu trúc foam dạng này được tạo nên bởi mật độ dày đặc của các phân tử foam, chúng kết chặt chẽ và được nén chặt với áp lực cao. Foam có cấu trúc ô kín có tính ổn định cao hơn, hấp thụ độ ẩm tốt hơn so với foam cấu trúc lỗ hổng. Bởi vậy, loại foam này được ưu tiên sử dụng nhiều hơn trong sản xuất và đời sống.
Foam có ưu điểm gì?
Để hiểu rõ hơn về foam là gì, bạn nên tìm hiểu rõ những đặc điểm của chất liệu này. Theo các nghiên cứu, foam có những đặc tính nổi bật dưới đây:
- Foam có độ bền nổi trội: Chất liệu foam có độ bền cao, sở hữu nhiều đặc điểm nổi bật nên chúng có thể duy trì được độ mới khá lâu. Trên thực tế, sau khi ứng dụng foam vào sản xuất nệm, người ta nhận thấy rằng, foam có độ bền kéo dài trên 6 năm
- Foam có khả năng giảm áp lực tốt: Độ đàn hồi và ưu thế về độ dày giúp cho foam có khả năng làm giảm áp lực khi có vật nặng đè xuống. Nhờ vậy, foam được ứng dụng rộng rãi để sản xuất nệm, những người bị đau nhức, mỏi lưng cũng rất ưu ái cho nệm làm từ foam.
- Trọng lượng siêu nhẹ: Nhờ đặc điểm này mà việc vận chuyển foam rất dễ dàng, có thể vệ sinh vật dụng làm từ foam thuận lợi.
- Foam có độ dẻo dai và khả năng co giãn cao: Nhờ đặc trưng này mà foam có tác dụng bảo vệ cơ thể khỏi tác động từ trọng lực hay các lực tác động khác. Hiện nay, dựa vào đặc tính này mà foam được sử dụng rộng rãi trong sản xuất ghế ô tô, nệm, đồ nội thất, vật liệu cách âm tường, cách nhiệt…
Đặc trưng nổi bật này của foam còn mang đến những ứng dụng tuyệt vời trong ngành hàng không vũ trụ. Foam được nghiên cứu và sử dụng nhiều tại NASA nhằm làm giảm áp suất khi ở trong không gian, giúp cho sức khỏe, thể chất của các phi hành gia được bảo vệ tốt nhất.
- Thân thiện với môi trường: Foam ghi điểm với người sử dụng nhờ khả năng tái chế mà không gây ra mùi khó chịu, không gây độc hại cho con người. Việc tái chế foam giúp hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường do nguồn rác thải ngày càng tăng cao. Bên cạnh đó, trước sự cạn kiệt của các nguồn tài nguyên thiên nhiên, foam góp phần tiết kiệm các nguồn khai thác truyền thống này, góp phần vào sự phát triển bền vững của hành tinh.
- Giá thành hợp lý: So với nhiều loại chất liệu khác có cùng độ đàn hồi, sự dẻo dai, khả năng cách nhiệt, cách âm…thì foam có giá thành khá rẻ và đáng để đầu tư. Bởi vậy, foam ngày càng được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.
Nhược điểm của foam là gì?
Foam có tính giữ nhiệt, một mặt đây là ưu điểm nhưng cũng là hạn chế trong một số đồ dùng. Đặc điểm này khiến không khí khó lưu thông, không thể thoát ra bên ngoài nên gây bí bức, khó chịu khi sử dụng, nhất là với các sản phẩm như nệm, ghế sofa, đệm ghế ô tô…
Foam được phân loại như thế nào?
Trong thực tiễn sản xuất, foam có nhiều biến thể, mỗi biến thể sẽ được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Hiểu rõ về các loại foam sẽ giúp bạn biết được chúng được sử dụng như thế nào trong đời sống, sản xuất:
PU Foam
PU Foam là gì? PU foam là Polyurethane Foam, chúng được biết đến với cái tên quen thuộc là mút xốp. Bất kì chất liệu foam nào được tổng hợp từ hai loại hóa chất polyol và diisocyanate đều được gọi là PU foam.
PU foam có đặc tính là độ đàn hồi cao, khả năng nâng đỡ trọng lực tốt, khả năng cách nhiệt tuyệt vời. Mút xốp foam PU foam có khả năng làm giảm áp ực, hạn chế sự rung lắc khi chuyển động. Bên cạnh đó, sự linh hoạt biến đổi độ mềm hay cứng của PU foam mang đến những ứng dụng rộng rãi của chất liệu này. Tùy theo nhu cầu mà các nhà sản xuất sẽ sử dụng PU foam để tạo nên các sản phẩm như mong muốn.
PU foam được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, chủ yếu là các sản phẩm may mặc, da giày, túi xách. Khả năng cách nhiệt, cách âm của PU foam được ứng dụng để làm nên các sản phẩm chữa cháy, chống cháy, cách âm…
Memory Foam (Mút hoạt tính)
Hiện nay, đây là loại foam được yêu thích nhất và được ứng dụng rộng rãi nhất. Memory thực chất là một dạng biến thể của foam. Mục đích ban đầu khi chất liệu này được nghiên cứu là làm giảm áp lực trong không gian để bảo vệ sức khỏe cho các phi hành gia.
Memory Foam được ứng dụng chủ yếu để sản xuất nệm, ghế sofa…
Memory Foam được làm chủ yếu từ Polyurethane cùng với các chất phụ gia để tăng độ đàn hồi cũng như độ dẻo cho vật dụng. Nhờ độ dẻo và đàn hồi cao, khi bị vật nặng đè lên, chất liệu này rất nhanh chóng được phục hồi trở lại trang thái ban đầu.
Theo đánh giá khách quan, nếu nguồn cao su thiên nhiên ngày càng khan hiếm thì Memory Foam sẽ là ứng cử viên thích hợp nhất để thay thế cho vị trí này. Memory foam được ứng dụng rộng rãi để sản xuất nệm, ghế sofa, nệm ghế, nệm xe hơi…
PE Foam
PE foam là tên viết tắt của cụm từ Polyethylene (Protective) Foam. Đây là một loại nhựa có gốc dầu mỏ. Thành phần chính cấu tạo nên PE Foam là foam kết hợp với Polyethylene, chúng tạo nên một loại mút xốp dạng màng mỏng.
Đặc trưng của PE foam là mềm mại và dẻo dai. Nhờ đặc tính này mà PE Foam được ứng dụng rộng rãi để sản xuất các sản phẩm cách nhiệt, cách điện, vỏ dây điện, mút xốp bảo quản trái cây, mút xốp bảo vệ điện thoại di động và nhiều loại bao bì bảo vệ khác.
Một ưu điểm tuyệt vời của chất liệu này chính là khả năng tái chế, không gây ra mùi khó chịu. Bởi vậy, PE foam rất thân thiện với môi trường, góp phần giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường. PE foam có giá thành khá rẻ nên được ứng dụng rất rộng rãi trong sản xuất.
PVC Foam
PVC Foam là gì? Đây là tên viết tắt của cụm từ Poli Vinyl Clorua – C2H3C Foam. PVC Foam được cấu tạo từ nhựa PVC + Foam + Bột gỗ + phụ gia (chất chống cháy, tạo bọt) theo một tỉ lệ nhất định. Hỗn hợp này sẽ được đem ép thành các tấm xốp để phục vụ các nhu cầu sản xuất khác nhau.
PVC Foam có đặc trưng là độ bền cơ học cao, cách âm và chống cháy hiệu quả. Bên cạnh đó, chất liệu này cón có trọng lượng nhẹ, chống nước, cách nhiệt, khó bị oxy hóa bởi tác động từ môi trường, do đó PVC foam bền bỉ trước điều kiện khắc nghiệt của thời tiết Việt Nam.
PVC Foam được ứng dụng để làm đồ nội thất, ốp tủ lạnh, tủ bếp, ốp tường cách âm, lót mặt sàn, sử dụng phổ biến trong ngành quảng cáo
Ứng dụng của foam trong cuộc sống và sản xuất
Có thể nói rằng foam được ứng dụng rất rộng rãi trong các ngành sản xuất, bao gồm các chủng loại cũng như những biến thể khác nhau của chất liệu foam. Những ứng dụng cơ bản của foam chủ yếu trong các lĩnh vực dưới đây:
Sản xuất quần áo
Foam được sử dụng chủ yếu để đồ thể thao, làm tấm lót bên trong áo kết hợp với nilon để giảm trọng lượng, giúp sản phẩm có độ co giãn tốt và thấm hút mồ hôi. Lớp lót làm từ foam có độ bền cao, giá rẻ, chống bụi hiệu quả, dễ giặt sạch và không bị bay màu, bạc màu sau một thời gian dài sử dụng.
Ứng dụng trong ngành xây dựng
Phổ biến nhất là dùng để làm đầy các khe hở, mối nối, sản xuất tôn chống nóng, cách âm, cách nhiệt, làm vách ngăn phòng, vách ngăn kho bảo quản lạnh, ứng dụng trong việc tạo mô hình con vật….
Ứng dụng trong ngành sản xuất nệm/đệm
Ưu điểm về trọng lượng nhẹ, độ đàn hồi và độ bền cao, khả năng lưu thông không khí, chống ẩm mốc, chống bụi….của foam được ứng dụng để sản xuất nên dòng nệm foam. Nệm được làm từ chất liệu foam có khả năng nâng đỡ tốt, mang lại sự thoải mái cho cơ thể, giúp bạn có được giấc ngủ sâu và trọn vẹn.
Mặc dù “sinh sau đẻ muộn” so với các loại nệm như nệm bông ép, nệm lò xo nhưng nệm foam đang dần chiếm lĩnh thị trường, trở thành loại nệm quen thuộc với người Việt. Hiện nay có rất nhiều thương hiệu nệm foam, bạn có thể căn cứ vào nhu cầu, tài chính…để lựa chọn những chiếc nệm phù hợp cho gia đình mình như:
- Nệm Memory Foam Aeroflow Fit Plus: Đây là một loại nệm foam của Nhật được sản xuất riêng cho thị trường Việt Nam, dựa trên sự nghiên cứu về khí hậu và đặc điểm cơ thể người Việt. Nệm có khả năng nâng đỡ cơ thể trọn vẹn, phân tán áp lực, cho bạn ngủ ngon giấc suốt đêm dài.
Giá tham khảo: 10.799.300 VNĐ. Xem giá cập nhật và thông tin chi tiết sản phẩm tại https://vuanem.com/nem-memory-foam-aeroflow-fit-plus.html
- Nệm Cool Gel Memory Foam Amando Casa: Đây là một siêu phẩm trong các loại nệm foam hiện nay. Chiếc nệm này được ứng dụng công nghệ sản xuất từ gel Memory Foam, mang đến cảm giác mềm mại, êm ái ngay khi tiếp xúc với cơ thể. Nệm foam của hãng Amando này thích hợp cho mọi điều kiện thời tiết, kể cả đông hay hè ở Việt Nam.
Giá tham khảo: 6.900.000. Xem giá cập nhật và thông tin chi tiết sản phẩm tại link: https://vuanem.com/nem-foam-amando-casa.html
- Nệm Foam Amando L’Amore: Nệm Foam Amando L’Amore là loại nệm thẳng đến từ thương hiệu Amando. Chiếc nệm siêu phẩm này có thể sử dụng cả trong thời tiết lạnh giá lẫn những ngày hè oi bức nhờ tính năng điều hòa nhiệt độ. Bên cạnh đó, nhờ cấu trúc 3 lớp nệm cùng độ đàn hồi cao, có thể ôm sát theo đường cong cơ thể nên nệm có khả năng nâng đỡ tốt, giảm tình tạng nhức mỏi, đau xương khớp, giúp bạn an tâm ngủ ngon trong cả đêm dài.
Giá tham khảo: 8.710.000 VNĐ. Xem giá cập nhật và thông tin chi tiết sản phẩm tại link: https://vuanem.com/nem-foam-amando-l-amore.html
Những thông tin trên đây hi vọng phần nào đã giúp bạn có những hiểu biết nhất định, có cái nhìn tổng quan nhất để nắm rõ foam là gì, đặc trưng ra sao, ứng dụng như thế nào trong sản xuất…Trong tương lai không xa, chất liệu này chắc chắn sẽ được nghiên cứu và cải thiện hơn, hứa hẹn những ứng dụng mới mang lại lợi ích tối đa cho con người.